Trong quá trình thi công một ngôi nhà hoàn thiện cần phải tính toán và đo đạc kỹ lưỡng. Để tránh việc lãng phí hoặc thiếu hụt vật tư trong quá trình xây dựng. Nên bạn cần phải biết các thông tin cần thiết nhất về định mức xây tô 1m2 tường thật chuẩn xác để tránh phát sinh vấn đề chi phi cho ngôi nhà của bạn.
Định mức xây tô 1m2 tường là gì?
Xác định định mức xây tô tường m2 là một trong các công đoạn quan trọng khi xây dựng. Bản chất cơ bản của định mức xây tô tường là thể hiện việc tính toán làm sao để đảm bảo chi phí mua nguyên vật liệu phải đủ và đúng để thi công. Từ đó tính ra được bảng quản lý mua sắm các vật liệu như: gạch, cát, xi măng…giúp không phát sinh thừa hay thiếu trong công tác xây và trát.
Những vật tư cần chuẩn bị để định mức xây tô 1m2 tường
Trước tiên bạn cần chuẩn bị nguyên liệu để xác định mức xây tô 1m2 tường. Những vật liệu cần được chuẩn bị trong quá trình xây dựng bao gồm:
- Cát đen: Đây là vật liệu rất quan trọng để hòa trộn hỗn hợp chất kết dính lên trên bề mặt tường.
- Gạch viên: trong quá trình xây tường nếu như thiếu gạch thì đương nhiên bức tường không thể nào hoàn thiện được.
- Xi măng: đây là hỗn hợp hỗ trợ kết dính bề mặt chặt và an toàn hơn, tương tự như cát. Khi lựa chọn xi măng thì tùy thuộc vào điều kiện kinh tế của từng gia đình mà chọn ra các loại xi măng phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng nhất.
Các loại tường 1m2 phổ biến nhất hiện nay
Hiện nay chưa có một quy định nào về chỉ số trát tường. Tuy nhiên, người thợ xây có thể căn cứ trên các loại tường thông dụng để áp dụng cách tính chỉ số sao cho hợp lý nhất. Sau đây là hai loại tường phổ biến nhất trong lĩnh vực xây dựng của nước ta bao gồm:
Tường xây dựng 110mm (tường 10)
Đối với loại tường này sẽ có độ dài khoảng 110mm thường được gọi là tường 10 hoặc tường đơn. Công trình xây dựng để che chắn hoặc phân chia ngăn tường xung quanh ngôi nhà nên sử dụng tường 10 nhằm. Đầu tiên, cách xây tường 10 phải dựa trên nguyên tắc trồng thành hàng.
Ưu điểm khi sử dụng tường 10 sẽ giúp người thợ thi công dễ dàng và đơn giản hơn rất nhiều. Hạn chế tốn kém chi phí và tiết kiệm diện tích trong quá trình xây dựng.
Hạn chế của tường 10 là tác dụng bảo vệ an ninh trật tự không cao. Thêm vào đó là khả năng chống ẩm, chống nóng, chống ồn không được tốt.
Tường xây dựng 220mm (tường 20)
Đây là loại tường có độ dày đạt khoảng 220mm thường được gọi là tường 20 hoặc tường đôi. Đối với tường 20 được tạo thành bởi lớp gạch 10mm và hai lớp vữa trát xung quanh.
Nhìn chung, tường 20 mang lại tác dụng gấp đôi loại tường 10 thông thường.
Nguyên liệu xây dựng tường 10 đảm bảo các khả năng như: chống ẩm, chống nóng, chống ồn rất tốt. Nên loại tường này thường được sử dụng trong các công trình bảo vệ an ninh trật tự.
Ngược lại, tường 20 cũng mang đến nhiều hạn chế như: thời gian thi công lâu, đòi hỏi kỹ thuật cao, chiếm nhiều diện tích xây dựng và tốn kém khá nhiều chi phí.
Định mức trát tường 1m2 tiêu chuẩn trong xây dựng
Định mức trát tường 1m2 là chỉ số để người thợ xây lập kế hoạch quản lý vật tư và tính toán chuẩn bị vật liệu xây dựng sao cho phù hợp nhất. Căn cứ theo các thông số đã có được trong bảng kế hoạch, người thợ có thể hỗ trợ gia chủ xác định được lượng vật tư cần thiết.
- Đối với loại tường đơn trung bình trên 1m2 thì cần sử dụng 55 viên gạch.
- Đối với loại tường đôi trung bình trên 1m2 thì cần sử dụng 110 viên gạch.
Ngoài ra, người thợ xây nên lưu ý trong quá trình thi công loại tường 110 nên hạn chế sử dụng gạch lỗ. Những công trình cần xây dựng tường đôi nên áp dụng gạch đặt để đảm bảo độ bền tốt nhất.
Mức giá xây nhà hiện nay bạn nên biết
Trước khi xây dựng công trình bắt buộc phải thực hiện công đoạn ước tính chi phí thi công. Giai đoạn này, đơn vị thi công và gia chủ cần ngồi lại để thỏa thuận các khoản chi phí đầu tư trên dự án công trình của mình. Sau đó thiết lập bảng tính toán và phân tích chi tiết toàn bộ nguyên vật liệu cần chuẩn bị trong quá trình xây dựng.
Thông qua các bảng vật liệu trên thị trường hiện nay, đơn vị thi công có thể ước tính chi phí xây dựng như sau:
Chi phí xây dựng = Diện tích sàn * mức giá ( đơn vị: 1m2)
Trên thực tế, mức giá được áp dụng phổ biến trong khoảng thời gian gần đây là:
- Đối với nhà cấp 4 có chi phí dao động từ: 4.500.000 – 6.500.000 VND.
- Đối với nhà cấp 3 có chi phí dao động từ: 5.500.000 – 7.500.000 VND.
- Đối với nhà chung cư có chi phí dao động từ: 4.500.000 – 6.500.000 VND.
Kết luận
Nhìn chung cách tính định mức xây tô 1m2 tường không quá khó. Nhưng đòi hỏi người thợ xây cần phải tỉ mỉ và cẩn thận tuyệt đối trong quá trình xây dựng để mang lại hiệu quả tối ưu nhất cho công trình.