Mệnh Mộc hợp số nào? Mệnh mộc sinh năm bao nhiêu? Cách lựa chọn con số may mắn

Vạn vật trên trái đất này đều được cấu tạo bởi ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Ở các hành luôn có tương hợp và tương khắc nhau, do đó mệnh sao rất quan trọng với chúng ta. Ngũ hành tác động nhiều đến khí chất, tính cách của mỗi người, thuận theo ngũ hành thì trăm việc đều suôn sẻ, ngược lại thì có thể gặp nhiều trắc trở. Chính điều này, vì vậy có nhiều người luôn quan tâm đến con số may mắn, hôm nay cùng chúng tôi tìm hiểu Mệnh Mộc hợp số nào? Mệnh Mộc sinh năm bao nhiêu? Cách lựa chọn con số may mắn, hãy theo dõi bài viết sau đây nhé!

Khái quát về mệnh Mộc

Dưới đây là nội dung chi tiết về mệnh Mộc mà chúng tôi muốn cung cấp đến bạn:

Mệnh Mộc là gì?

Mệnh Mộc là một hành trong ngũ hành, tượng trưng cho sự nối kết sự sống từ rễ, thân, cành, lá của cây xanh, hoa cỏ và đại diện cho sự sống trên trái đất. Mộc phát triển mạnh nhất vào mùa xuân, mộc sinh sôi, nảy nở nhờ vào những cơn mưa và những nguồn nước trên trái đất này. Chính vì thế, ta có thể kết luận rằng Thủy sinh Mộc (Mộc sinh tồn nhờ Thủy), Mộc sinh Hỏa (vì gỗ cháy sinh ra lửa). Trái lại, Mộc khắc với Kim (Mộc hai, Kim lợi) và Thổ (Mộc lợi, Thổ hao).

Đặc điểm của người mệnh Mộc

Những người mệnh Mộc thường có nhiều ý tưởng, họ là người hướng ngoại do đó được nhiều người giúp đỡ, yêu mến. Họ luôn có tinh thần tha nhân và năng nổ. Trong công việc, người mệnh Mộc thường tưởng tượng nhiều hơn so với gắn bó với hoạch định. Họ thường thiếu tính kiên nhẫn, bản tính dễ nổi giận dẫn đến dễ bỏ lỡ công việc nửa chừng.

Chính vì Mộc sinh Hỏa, vì vậy người mệnh Mộc thường những công việc liên quan đến Hỏa như Nhà hàng, xăng dầu, khí đốt,… Thủy sinh Mộc nên họ có thường làm được các công việc có liên quan đến Thủy như kinh doanh thủy hải sản, buôn bán nước giải khát, mỹ phẩm,… Còn đặc thù chính của người mệnh Mộc, họ sẽ làm các công việc chính là kinh doanh gỗ, nhựa, giấy, trang trí nội thất, xây dựng,…

Người mệnh Mộc sinh năm nào

Để biết người mệnh Mộc sinh năm nào thì chúng tôi sẽ chia thành 6 mệnh nhỏ theo quy ước và gán những năm sinh cụ thể vào, dưới đây là nội dung chi tiết:

  • Đại Lâm Mộc (Cây cổ thụ lớn trong rừng):  Mậu Thìn (1928, 1988), Kỷ Tỵ (1929, 1989).
  • Dương Liễu Mộc (cây Dương Liễu): Mậu Ngọ (1942, 2002), Quý Mùi (1943, 2003).
  • Tùng Bách Lộc (cây Tùng Bách): Canh Dần (1950, 2010), Tân Mão (1951, 2011).
  • Bình Địa Mộc (cây ở đồng bằng): Mậu Tuất (1958, 2018), Kỷ Hợi (1959, 2019).
  • Tang Đố Mộc (cây Dâu Tằm): Nhâm Tý (1972, 2032),  Quý Sửu ( 1973, 2033).
  • Thạch Lựu Mộc (cây Thạch Lựu): Canh Thân (1980, 2040), Tân Dậu (1981, 2041).

Mệnh Mộc hợp số nào? Khắc số nào?

Những con số hợp và khắc với mệnh Mộc mà người mệnh Mộc cần biết:

Tại sao cần biết mệnh Mộc hợp với số nào

menh-moc-hop-so-nao

Ngũ hành rất trong trọng với những người kinh doanh, chẳng hạn như chọn sim, chọn biển số, số phòng, số điện thoại, số lượng vật dụng trong nhà, không gian làm việc, chọn ngày,…những con số này có sức mạnh rất phi thường, do đó bạn cần chú ý. Nếu chọn đúng số sẽ giúp bạn may mắn, suôn sẻ trong mọi việc từ học vấn, thi đỗ đến thuận lợi trong kinh doanh, nhất là cưới hỏi, tân gia.

Mệnh mộc hợp và khắc với số nào

Như chúng ta đã biết Mộc sinh Hỏa, Mộc khắc Thổ, vì thế Mộc được chia thành 2 loại dựa Mộc Chấn và Mộc Tốn, do đó những con số hợp và khắc của mệnh Mộc sẽ khác nhau:

  • Mộc Chấn: sẽ hợp với số 1 (Thủy sinh Mộc, 3 và 4 (Mộc là chủ của những con số này), 9 (Mộc sinh Hỏa). Khắc với số 6 và 7 (vì Mộc khắc Kim).
  • Mộc Tốn: sẽ hợp với số 1 (Thủy sinh Mộc), 3 và 4 (Mộc là chủ của những con số). Khắc với số 6 và 7 (Mộc khắc Kim).

Trong ngũ hành Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ, số 1 đại diện cho hành Thủy. Số  2, 8 đại diện hành Thổ. Số 3, 4 đại diện hành Mộc. Số 5 không thuộc hành nào. Số 6, 7 đại diện cho hành Kim và cuối cùng số 9 thuộc hành hỏa hành Hỏa. 

Tại sao số 9 (thuộc hành Hỏa không phải là con số may mắn của Cung Tốn của mệnh Mộc, gọi là Mộc Tốn. Tại vì Tốn là gió, cái quạt, gió sẽ thổi tắt lửa. Còn Mộc Chấn có nghĩa là lôi, sấm sét, thảo mộc.

Cách chọn số may mắn trong ngũ hành

Ý nghĩa các con số

menh-moc-hop-so-nao

Để chọn được con số may mắn trong phong thủy, trước tiên bạn cần biết ý nghĩa của những con số từ 1-9:

  • Số 1: số hoành đồ hay còn gọi  là số của các vị thần thánh.
  • Số 2: Tượng trưng cho âm dương, có nghĩa là mọi vật sinh ra trên trái đất này đều có đôi có cặp với nhau.
  • Số 3: Tượng trưng cho sự kiên định, vững vàng.
  • Số 4: Theo quy luật trong phong thủy với số mệnh con người Sinh – Lão – Bệnh – Tử, Tứ đọc gần giống như Tử, không tốt.
  • Số 5: Đại diện cho cho ngũ hành.
  • Số 6:  Nói đến sự may mắn và thuận lợi trong mọi việc.
  • Số 7:  Đại diện cho thế lực có sức mạnh phi thường, tạo nên những kỳ tích.
  • Số 8: Có nghĩa là bất tử
  • Số 9: Chín muồi, hạnh phúc và viên mãn.

Quan niệm số thiêng, số xấu

Theo quan niệm của phong thủy, số lẻ 9, 18, 100 là những số thiêng, số đẹp nhất được vua chúa hay dùng để quyết định cơ sự quốc gia, các con số này đem lại phồn hoa, may mắn. Ngược lại, số 3, 5, 7, 23 ,49, 53 là các số không tốt, xui xẻo, kém may mắn,trĩ hoàn, mọi việc khó thành.

Thuật tính số hợp với tuổi theo năm sinh

menh-moc-hop-so-nao

Để tính được số hợp theo phong thủy thì bạn thực hiện theo các bước sau đây:

  • Bước 1: Cộng 2 số cuối của năm sinh âm lịch, kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì tiếp tục cộng tiếp cho đến khi kết quả nhỏ hơn 10.
  • Bước 2:  Nếu bạn là nam thì lấy 10 trừ <kết quả của bước 1>, nữ thì lấy 5 cộng (kết quả phép tính nam). Nếu kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì tiếp tục cộng đến khi nhỏ hơn 10.

Để dễ hiểu hơn, chúng tôi ví dụ như sau:

Bạn sinh năm 1998, lấy 9 + 8 = 17, tiếp tục: 1 + 7 = 8, nếu bạn là nam thì 10 – 8 = 2 (đây là số may mắn của nam), nữ thì 5 + 2 = 7 (số may mắn của nữ).

Lời kết

Trên đây là bài viết về mệnh Mộc hợp số nào? Mệnh Mộc sinh năm bao nhiêu? Cách lựa chọn con số may mắn? giờ đây các bạn thuộc mệnh Mộc biết về con số may mắn của mình rồi chứ. Chúc bạn đạt được nhiều thành công trong cuộc sống nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *